Báo Giá Thi Công Phần Thô
BẢNG BÁO GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ
(Áp dụng từ ngày 01- 01 - 2021 cho đến khi có thông báo mới nhất)
GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ CHỈ TỪ: 3.200.000 - 3.500.000đ/m2
- Đơn giá xây dựng phần thô này áp dụng cho công trình nhà phố tiêu chuẩn, xây mới theo quy trình thiết kế và thi công của Công Ty Cổ Phần Thiết Kế & Xây Dựng VND, có tổng diện tích thi công ≥ 350 m2, có điều kiện thi công bình thường.
- Đối với công trình nhà phố có tổng diện tích < 350 m2 hoặc nhà trong ngõ nhỏ, khu vực chợ, công trình nhà hàng, khách sạn . . . công ty sẽ khảo sát báo giá trực tiếp chính xác theo quy mô, theo yêu cầu thực tế của mỗi công trình.
I, Vật Tư Nhà Thầu Cung Cấp Theo Báo Giá Xây Dựng Phần Thô.
1. Sắt VIỆT – NHẬT hoặc VIỆT - ÚC
2. Xi măng Hoàng Thạch, Chinfon
3. Gạch TUYNEL NHÀ MÁY
4. Đá XANH - Đá 10mm x 20mm cho công tác bê tông cột/dầm/sàn - Đá 40mm x 60mm cho công tác móng
5. Cát VÀNG - Cát rửa hạt lớn đổ bê tông - Cát mịn xây, trát
6. BÊ TÔNG - Bê tông trộn bằng máy tại công trình hoặc bê tông tươi - thương phẩm (Tùy theo quy mô)
- Mác bê tông theo thiết kế. Mác 250 với tỉ lệ: 01 xi – 04 cát – 06 đá, Mác 200 vói tỉ lệ: 01 xi– 05 cát – 07 đá, đo lường bằng thùng sơn 18 lít .
7. Ống nước TIỀN PHONG - VESBO Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế của từng công trình cụ thể, tuy nhiên với nhà phố thông thường sẽ sử dụng như sau:
- Ống thoát XÍ: ống nằm ngang D114 (75.860 đ/m), ống đứng D90 (31.860 đ/m)
- Ống thoát nước sàn mái - ban công sân thượng D60 (24.860 đ/m), D90 (31.860 đ/m)
- Ống thoát nước chính từ hầm tự hoại ra ngoài D168 (149.380 đ/m)
- Ống cấp nước lên D27 (9.680 đ/m) ống cấp nước xuống D34 (13.530 đ/m)
- Ống cấp rẻ nhánh thiết bị (tùy thiết bị)
8. Dây điện CADIVI - TRẦN PHÚ - (Dây chiếu sáng 1,5; dây ổ cắm 2,5; dây trục chính 4,0; dây nguồn 6,0; dây nguồn chính 11,0)
9. Ống luồn dây diện đi âm SINO (chống cháy)
10. Chống thấm sàn WC, mái, ban công KOVA CT11A
11. Phụ gia đông kết nhanh cho bê tông SIKA R7 (R4) hoặc Siêu Cường R7 (R4)
12. Dây ADSL, điện thoại, truyền hình VIỆT NAM
13. Thiết bị phục vụ công tác thi công: dàn giáo – coppha sắt, máy trộn bê tông, máy gia công sắt thép, cây chống các loại và các thiết bị khác phụ vụ thi công
II. NHỮNG CÔNG VIỆC NHÀ THẦU CUNG CẤP CẢ VÀ VẬT TƯ THEO PHẦN THÔ:
1. - Đào móng, xử lý nền, thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc ép/ cọc khoan nhồi trở lên.
2. - Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, hố ga bằng gạch
3. - Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang, đà giằng, dầm, cột, sàn… tất cả các tầng, sân thượng và mái theo thiết kế
4. - Thi công mái tôn, mái ngói (nếu có).
5. - Xây gạch và tô trát hoàn thiện tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật, bậc tam cấp, bậc cầu thang bằng gạch ống
6. - Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nguội âm tường (Không bao gồm hệ thống ống nước nóng năng lượng mặt trời)
7. - Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn, hộp đấu nối cho dây điện các loại, dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện 03 pha)
8. - Thi công chống thấm sê nô, WC, sân thượng ….
III. CÔNG VIỆC NHÀ THẦU CUNG CẤP NHÂN CÔNG THEO PHẦN THÔ (vật tư chủ nhà mua):
1. Ốp lát gạch nền và tường (bề mặt sàn các tầng và nhà vệ sinh)
2. Ốp gạch, đá trang trí, không bao gồm đá granite, mable
3. Thi công sơn nước (trét xả mattit, sơn lót và hoàn thiện)
4. Lắp đặt thiết bị vệ sinh (lavabo, bồn cầu và các phụ kiện)
5. Lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng (ổ cắm, công tắc, bóng đèn)
6. Vệ sinh công trình trước khi bàn giao
IV. NHỮNG CÔNG VIỆC khác THEO PHẦN THÔ:
Đối với các phần công việc lắp đặt vật tư của các hạng mục hoàn thiện đòi hỏi kỹ thuật lắp đặt của nhà cung cấp vật tư (Nhà cung cấp đã tính chi phí lắp đặt vào giá thành sản phẩm), sẽ được hiểu như là các thành phần công việc không thuộc phạm vi thi công do nhà thầu phải thực hiện theo đơn giá thô nêu trên, cụ thể như:
1. Đá Granit ốp tường, ốp kệ các loại
2. Công tác lắp đặt toàn bộ cửa sổ, cửa đi, lắp khóa cửa các loại
3. Công tác lắp đặt toàn bộ Lan can, cầu thang sắt, khung nhôm kính, khung sắt, Inox trang trí các loại, Aluminium trang trí các loại
4. Công tác lắp đặt các thành phần bằng gỗ khác (Tủ bếp, quầy bar, ốp tường gỗ trang trí …)
5. Máy điều hòa không khí, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời
6. Hệ thống trần thạch cao
V. CÁN BỘ GIÁM SÁT THƯỜNG TRỰC TẠI CÔNG TRÌNH:
- Mỗi công trình Công Ty Cổ Phần Thiết Kế & Xây Dựng VND
CAM KẾT luôn bố trí thường trực 01 Đội trưởng thi công và 01 Giám sát kỷ thuật để quản lý công trình, cụ thể:
+ 01 Đội trưởng thi công thường xuyên có mặt tại công trường, chịu trách nhiệm trực tiếp điều hành mọi hoạt động liên quan đến việc thi công xây dựng công trình
+ 01 Giám sát kỹ thuật thường xuyên có mặt tại công trường, có nhiệm vụ làm việc với chủ nhà các vấn đề liên quan đến kỷ thuật. giám sát, lường trước, phát hiện, ngăn chặn kịp thời các sai sót về kỹ thuật - cung ứng vật tư - an toàn lao động tại công trình, giám sát hoạt động của đội trưởng thi công.
- Bố trí 01 cán bộ vật tư nhằm quản lý tốt nhất về việc cung ứng vật tư cho công trường, cũng như tư vấn cho chủ đầu tư trong việc lựa chọn vật tư hoàn thiện
- Bố trí 01 cán bộ phòng thiết kế để tư vấn cho chủ nhà những thắc mắc liên quan đến kỹ thuật, thẩm mỹ trong công đoạn lựa chon vật liệu hoàn thiện.
VI. PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH:
Diện tích có hao phí chi phí xây dựng là diện tính bao gồm những diện tích được thể hiện trong giấy phép xây dựng và những phần diện tích không được thể hiện trong giấy phép xây dựng, nhưng tại đó có hao phí chi phí xây dựng. Phần gia cố nền đất yếu:
+ Gia cố nền móng công trình: Tùy theo điều kiện đất nền, điều kiện thi công mà sẽ quyết định loại hình gia cố nền đất (ví dụ: sử dụng cừ tràm hoặc sử dụng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi … hoặc không cần gia cố mà chỉ làm móng băng). Phần này sẽ báo giá cụ thể sau khi khảo sát.
+ Gia cố nền trệt bằng phương pháp đổ bê tông cốt thép tính 20% diện tích Phần móng:
+ Móng đơn tính 15% diện tích + Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 35% diện tích
+ Móng băng tính 50% diện tích Phần tầng hầm (Tính riêng so với móng):
+ Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.5m so với code đỉnh ram hầm tính 135% diện tích
+ Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.5m so với code đỉnh ram hầm tính 150% diện tích
+ Hầm có độ sâu nhỏ hơn 2.0m so với code đỉnh ram hầm tính 180% diện tích
- Phần sân:
+ Dưới 20m2 có đổ cột, đổ đà dầm, xây tường rào, lát gạch nền tính 100%
+ Dưới 40m2 có đổ cột, đổ đà dầm, xây tường rào, lát gạch nền tính 70%
+ Trên 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%
- Phần nhà:
+ Phần diện tích có mái che phía trên tính 100% diện tích
+ Phần diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền tính 60% diện tích
+ Ô trống trong nhà:
=> Có diện tích dưới 4m2 tính như sàn bình thường
=> Có diện tích trên 4m2 tính 70% diện tích
+ Có diện tích lớn hơn 10m2 tính 50% diện tích
- Phần mái:
+ Mái bê tông cốt thép, không lát gạch tính 50% diện tích của mái, có lát gạch tính 10% diện tích của mái.
+ Mái ngói vì kèo sắt tính 60% diện tích của mái
+ Mái bê tông dán ngói tính 85% diện tích của mái
+ Mái tôn tính 30% diện tích của mái
VII. CHÍNH SÁCH BẢO HÀNH
- Cam kết BẢO HÀNH công trình sau thi công :
+ 5 năm cho Phần Kết Cấu
+ 1 năm cho Phần Hoàn Thiện
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ & XÂY DỰNG VND
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN